12 thg 6, 2008

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất

1- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất hàng tháng:

a- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:


- Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đã xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội đến tháng trước khi chết hoặc tháng nghỉ việc;

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của tòa án tuyên bố là đã chết;

- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB);

- Bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội (mẫu số 04E-HSB).

Trường hợp thân nhân không phải là con, vợ (hoặc chồng), bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (hoặc bố mẹ chồng) mà người chết khi còn sống phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng thì có thêm giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi người nuôi dưỡng cư trú;

- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố.

Ngoài hồ sơ nêu trên, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì hồ sơ có thêm:

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp nếu chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lần đầu).

+ Giấy chứng nhận của nhà trường nơi đang học đối với trường hợp con từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học.

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa nếu con đủ 15 tuổi trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng hoặc người khác mà người chết khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng chưa đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Trường hợp biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động với giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố ngoài thời hạn 2 tháng kể từ ngày người lao động chết thì không là căn cứ để giải quyết chế độ tử tuất hàng tháng.

b- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng gồm:

- Hồ sơ hưu trí hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB);

Trường hợp thân nhân người chết thuộc diện suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc người khác mà người lao động khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng hoặc con đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học thì hồ sơ thực hiện như thân nhân người đang làm việc chết nêu tại điểm a khoản 1 Điều này.

- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố (mẫu số 08A2-HSB).

2- Hồ sơ hưởng chế độ tuất 1 lần gồm:

a- Hồ sơ đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thực hiện như quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên (bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội thực hiện theo mẫu số 04G-HSB) và bản điều chỉnh tiền lương đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội (mẫu số 06 -HSB), quyết định hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố;

b- Hồ sơ hưởng trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân người hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng gồm:

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố đã chết.

- Hồ sơ hưu trí hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB);

- Quyết định hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố (mẫu số 08B2-HSB).
Share:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết trên. Nếu có ý kiến hay góp ý gì, mong bạn vui lòng để lại vài dòng vào ô nhận xét bên dưới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!